Để tìm được hướng tốt cho việc xây dựng nhà, hoặc xem lại nhà mình có hợp với Phong Thủy Bác Trạch hay không có phương hướng xây dựng và cải tạo phù hợp với hoàn cảnh hiện tại của mình hầu đem lại sự may mắn cho gia đạo và bản thân, chúng tôi sưu tầm và biên soạn gởi lên web vày, hy vọng giúp các bạn có lòng tin về lĩnh vực Phong Thủy.
1/- TÌM CUNG PHI
Mỗi tuổi nam nữ đều có một Cung Phi riêng, còn gọi là Trạch Cung. Trong Lục Thập Hoa Giáp 60 năm, từ năm Giáp Tý đến Quý Hợi tức 60 tuổi này chỉ gói ghém vào 8 cung Bát Quái gồm :
KHẢM, CHẤN, TỐN, LY là người thuộc Đông Trạch và
KHÔN, ĐOÀI, KIỀN, CẤN là người thuộc Tây Trạch.
Theo 8 cung trên tạo hóa khi tạo dựng ra thiên nhiên đã định vị trí, ngũ hành và tính chất như sau :
KIỀN : Trời – thuộc Kim – Tây Bắc – ĐOÀI : Đầm lầy – thuộc Kim – Chánh Tây – KHẢM : Nước – thuộcThủy – Chánh Bắc – KHÔN : Đất – thuộc Thổ – Tây Nam –CẤN : Núi – thuộc Thổ – Đông Bắc – LY : Lửa – thuộc Hỏa – Chánh Nam – CHẤN : Sấm sét – thuộc Mộc – Chánh Đông – TỐN : Gió – thuộcMộc – Đông Nam
Theo biểu đồ trên, các nhà Lý Số đã tính Cung Phi, nam nữ sinh Đông trạch sẽ hợp với hướng và tuổi Đông Trạch, còn nam nữ Tây Trạch sẽ hợp với hướng và tuổi theo Tây Trạch về xây dựng, an táng hoặc gả cưới. Nếu không cùng nhóm Cung Phi sẽ sinh khắc kỵ.
Xem bảng tìm Cung Phi nam nữ sinh từ năm 1924 đến 2043 như dưới đây :
Năm Sinh | Cung Phi | Ngũ Hành | ||
Tuổi Dương Lịch | Tuổi Âm Lịch | Nam | Nữ | |
1924 | Giáp Tý | Tốn | Khôn | Hải Trung Kim |
1925 | Ấp Sửu | Chấn | Chấn | |
1926 | Bính Dần | Khôn | Tốn | Lư trung hỏa |
1927 | Đinh Mão | Khảm | Cấn | |
1928 | Mậu Thìn | Ly | Càn | Đại Lâm Mộc |
1929 | Kỷ Tỵ | Cấn | Đoài | |
1930 | Canh Ngọ | Đoài | Cấn | Lộ Bàng Thổ |
1931 | Tân Mùi | Càn | Ly | |
1932 | Nhâm Thân | Khôn | Khảm | Kim Mũi Kiến |
1933 | Quý Dậu | Tốn | Khôn | |
1934 | Giáp Tuất | Chấn | Chấn | Hỏa đầu non |
1935 | Ất Hợi | Khôn | Tốn | |
1936 | Bính Tý | Khảm | Cấn | Thủy Khe Núi |
1937 | Đinh Sửu | Ly | Càn | |
1938 | Mậu Dần | Cấn | Đoài | Thổ Tường Thành |
1939 | Kỹ Mão | Đoài | Cấn | |
1940 | Canh Thìn | Càn | Ly | Kim Trong Nến |
1941 | Tân Tỵ | Khôn | Khảm | |
1942 | Nhâm Ngọ | Tốn | Khôn | Mộc Dương Liễu |
1943 | Quý Mùi | Chấn | Chấn | |
1944 | Giáp Thân | Khôn | Tốn | Thủy Trong Núi |
1945 | Ất Dậu | Khảm | Cấn | |
1946 | Bính Tuất | Ly | Càn | Thổ Nền Nhà |
1947 | Đinh Hợi | Cấn | Đoài | |
1948 | Mậu Tý | Đoài | Cấn | Hỏa Thu Lôi |
1949 | Kỷ Sửu | Càn | Ly | |
1950 | Canh Dần | Khôn | Khảm | Mộc Tùng Bách |
1951 | Tân Mão | Tốn | Khôn | |
1952 | Nhâm Thìn | Chấn | Chấn | Thủy Trường Lưu |
1953 | Quý Tỵ | Khôn | Tốn | |
1954 | Giáp Ngọ | Khảm | Cấn | Kim Trong Cát |
1955 | Ất Mùi | Ly | Càn | |
1956 | Bính Thân | Càn | Đoài | Hỏa Dưới Núi |
1957 | Bính Dậu | Càn | Cấn | |
1958 | Mậu Tuất | Càn | Ly | Mộc Bình Địa |
1959 | Kỹ Hợi | Khôn | Khảm | |
1960 | Canh Tý | Tốn | Khôn | Thổ Trên Tường |
1961 | Tân Sửu | Chấn | Chấn | |
1962 | Nhâm Dần | Khôn | Tốn | Kim Vàng Dát Mỏng |
1963 | Quý Mẹo | Khảm | Cấn | |
1964 | Giáp Thìn | Ly | Càn | Hỏa Đèn Thờ |
1965 | Ất Tỵ | Cấn | Đoài | |
1966 | Bính Ngọ | Đoài | Cấn | Thủy Thiên Hà |
1967 | Đinh Mùi | Càn | Ly | |
1968 | Mậu Thân | Khôn | Khảm | Thổ Bãi Rộng |
1969 | Kỷ Dậu | Tốn | Khôn | |
1970 | Canh Tuất | Chấn | Chấn | Kim Trâm Thoa |
1971 | Tân Hợi | Khôn | Tốn | |
1972 | Nhâm Tý | Khảm | Cấn | Mộc Cây Dâu |
1973 | Quý Sửu | Ly | Càn | |
1974 | Giáp Dần | Cấn | Đoài | Thủy Khe Núi |
1975 | Ất Mão | Đoài | Cấn | |
1976 | Bính Thìn | Càn | Ly | Thổ Trong Cát |
1977 | Đinh Tỵ | Khôn | Khảm | |
1978 | Mậu Ngọ | Tốn | Khôn | Hỏa Trên Trời |
1979 | Kỷ Mùi | Chấn | Chấn | |
1980 | Canh Thân | Khôn | Tốn | Mộc Thạch Lựu |
1981 | Tân Dậu | Khảm | Cấn | |
1982 | Nhâm Tuất | Ly | Càn | Thủy Biển Lớn |
1983 | Quý Hợi | Cấn | Đoài | |
1984 | Giáp Tý | Đoài | Cấn | Kim Trong Biển |
1985 | Ất Sửu | Càn | Ly | |
1986 | Bính Dần | Khôn | Khảm | Hỏa Trong Lò |
1987 | Đinh Mão | Tốn | Khôn | |
1988 | Mậu Thìn | Chấn | Chấn | Mộc Rừng Xanh |
1989 | Kỷ Tỵ | Khôn | Tốn | |
1990 | Canh Ngọ | Khảm | Cấn | Thổ Bên Đường |
1991 | Tân Mùi | Ly | Càn | |
1992 | Nhâm Thân | Cấn | Đoài | Kim Mũi Kiếm |
1993 | Quý Dậu | Đoài | Cấn | |
1994 | Giáp Tuất | Càn | Ly | Hỏa Đầu Non |
1995 | Ất Hợi | Khôn | Khảm | |
1996 | Bính Tý | Tốn | Khôn | Thủy Dưới Khe |
1997 | Đinh Sửu | Chấn | Chấn | |
1998 | Mậu Dần | Khôn | Tốn | Thổ Trên Tường |
1999 | Kỷ Mão | Khảm | Cấn | |
2000 | Canh Thìn | Ly | Càn | Kim Trong Nến |
2001 | Tân Tỵ | Cấn | Đoài | |
2002 | Nhâm Ngọ | Đoài | Cấn | Mộc Dương Liễu |
2003 | Quý Mùi | Càn | Ly | |
2004 | Giáp Thân | Khôn | Khảm | Thủy Trong Suối |
2005 | Ất Dậu | Tốn | Khôn | |
2006 | Bính Tuất | Chấn | Chấn | Thổ Nền Nhà |
2007 | Đinh Hợi | Khôn | Tốn | |
2008 | Mậu Tý | Khảm | Cấn | Hỏa Thu Lôi |
2009 | Kỷ Sửu | Ly | Càn | |
2010 | Canh Dần | Cấn | Đoài | Mộc Tùng Bách |
2011 | Tân Mão | Đoài | Cấn | |
2012 | Nhâm Thìn | Càn | Ly | Thủy Trường Lưu |
2013 | Quý Tỵ | Khôn | Khảm | |
2014 | Giáp Ngọ | Tốn | Khôn | Kim Trong Cát |
2015 | Ất Mùi | Chấn | Chấn | |
2016 | Bính Thân | Khôn | Tốn | Hỏa Dưới Núi |
2017 | Đinh Dậu | Khảm | Cấn | |
2018 | Mậu Tuất | Ly | Càn | Mộc Bình Địa |
2019 | Kỷ Hợi | Cấn | Đoài | |
2020 | Canh Tý | Đoài | Cấn | Thổ Trên Tường |
2021 | Tân Sửu | Càn | Ly | |
2022 | Nhâm Dần | Khôn | Khảm | Kim Vàng Dát Mỏng |
2023 | Quý Mão | Tốn | Khôn | |
2024 | Giáp Thìn | Chấn | Chấn | Hỏa Đèn Thờ |
2025 | Ất Tỵ | Khôn | Tốn | |
2026 | Bính Ngọ | Khảm | Cấn | Thủy Thiên Hà |
2027 | Đinh Mùi | Ly | Càn | |
2028 | Mậu Thân | Cấn | Đoài | Thổ Bãi Rộng |
2029 | Kỷ Dậu | Đoài | Cấn | |
2030 | Canh Tuất | Càn | Ly | Kim Trâm Thoa |
2031 | Canh Hợi | Khôn | Khảm | |
2032 | Nhâm Tý | Tốn | Khôn | Mộc Cây Râu |
2033 | Quý Sửu | Chấn | Chấn | |
2034 | Giáp Thân | Khôn | Tốn | Thủy Dưới Khe |
2035 | Ất Mão | Khảm | Cấn | |
2036 | Bính Thìn | Ly | Càn | Thổ Trong Cát |
2037 | Đinh Tý | Cấn | Đoài | |
2038 | Mậu Ngọ | Đoài | Cấn | Hỏa Trên Trời |
2039 | Kỷ Mùi | Càn | Ly | |
2040 | Canh Thân | Khôn | Khảm | Mộc Thạch Lựu |
2041 | Tân Dậu | Tốn | Khôn | |
2042 | Nhâm Tuấn | Chấn | Chấn | Thủy Biển Lớn |
2043 | Quý Hợi | Khôn | Tốn |
2/- TÍNH CHẤT 8 HƯỚNG (Tứ phương Tám hướng) :
Lưu ý : Qua 2 bảng phương hướng tốt xấu của mỗi tuổi được tính như sau :
– Hướng tốt gồm Sinh Khí, Phúc Đức, Thiên Y và Phục Vì – Hướng xấu gồm Tuyệt Mạng, Ngũ Quỹ, Lục Sát và Họa Hại
– Xem tuổi cất nhà, mua thuê nhà xem theo hướng tốt mỗi tuổi Cung Phi như đã dẫn.
– Chỉ coi Cung Phi tuổi người chồng (nếu chồng mất, tuổi nữ còn đang độc thân, góa bụa mới lấy tuổi nữ cung Phi để xem).
– Xem hướng nhà phải coi hướng mặt tiền nhà (huyền quan) đối diện với hướng la bàn. Còn khi xuất hành phải xem theo hướng la bàn (vì mặt người đang đối diện với hướng đó)
a/- Cửu Tinh – Ngũ Hình :
– Sinh Khí : sao Tham Lang, dương mộc, thượng cát – Thiên Y : sao Cự Môn, dương thổ, thứ cát – Phúc Đức : sao Vũ Khúc, dương kim, cát – Phục Vì : sao Tả Phù – Hữu Bật, âm thủy, cát.
– Ngũ Quỷ : sao Liêm Trinh, âm hỏa, đại hung – Tuyệt Mạng : sao Phá Quân, âm kim, đại hung – Lục Sát : sao Văn Khúc, dương thủy, thứ hung – Họa Hại : sao Lộc Tồn, âm thổ, thứ hung
Như thế các sao Tham Lang, Cự Môn, Văn Khúc, Vũ khúc thuộc dương tinh, nằm tại các dương cung như Kiền, Khảm, Cấn, Chấn. Còn âm cung là Tốn, Ly, Khôn, Đoài là âm tinh.
Nên có câu “cung vi nội, tinh vi ngoại” tức nội khắc ngoại bán hung, ngoại khắc nội đại hung; dương tinh khắc âm cung, bất lợi cho nữ giới, còn âm tinh khắc dương cung bất lợi cho nam giới. Âm cung, bất lợi cho nữ giới, còn âm tinh khắc dương cung bất lợi cho nam giới.
b/- Tám cung cát hung
– Cung Sinh Khí, Phục Vì : ứng với năm, tháng : Hợi , Mão, Mùi.
– Cung Phúc Đức, Tuyệt Mạng : ứng với năm, tháng : Tỵ, Dậu, Sửu.
– Cung Thiên Y, Họa Hại : ứng với năm, tháng : Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
– Cung Ngũ Quỷ : ứng với năm, tháng : Dần, Ngọ, Tuất
– Cung Lục Sát : ứng với năm, tháng : Thân, Tý, Thìn
Như vào năm hay tháng mang tên các Địa Chi trên đây sẽ ứng với cát hay hung, tùy theo Ngũ hành sinh khắc mỗi người.
c/- Tính chất cát hung
– Sinh Khí (đại cát) : vào được cung này thăng quan tiến chức, phú quý, đông con cháu, thân hữu xa gần thường hội tụ không cô độc. Đến năm Hợi, Mão, Mùi mọi sự đều như ý.
– Thiên Y (thứ cát) : đường chồng vợ phải hợp với cung phi, nếu không sẽ sinh mối bất hòa trong gia đạo. Con cái khoảng ba người đều có tâm đức tốt. Tài lộc vô ra như nước vào các năm Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, tật bệnh được tiêu trừ.
– Phúc Đức (cát) : nam nữ hợp cung tài lộc đắc, đại thọ, số chăn nuôi tốt đẹp, về già an hưởng phúc lộc. Các năm Tỵ, Dậu, Sửu có tài lộc như ý.
– Phục Vì (cát) : luôn có người giúp đỡ không sợ thiêu ăn thiếu mặc, gái ít hơn trai. Nên đặt bếp đúng hướng Phục Vì sẽ giữ được tiền bạc lâu dài và sinh nở dễ dàng vì có Thiên Ất quý nhân độ mạng. Tốt vào các năm Hợi, Mão, Mùi.
– Tuyệt Mạng (đại hung) : bổn mạng phạm cung suy, đau yếu bệnh tật kinh niên , đường con cái cũng không tốt đẹp, số không được thọ, tiền bạc bất nhất. Đề phòng các năm Tỵ, Dậu, Sửu.
– Ngũ Quỷ (đại hung) : gia chủ thường gặp tiếng thị phi, tranh chấp, không có người phục dịch, người phụ giúp thường sinh thói hư tật xấu. Gặp nguy tai vào các năm Dần, Ngọ, Tuất.
– Lục Sát (thứ hung) : Tán tài, khẩu thiệt, kiện thưa đến pháp luật, không nuôi được gia súc, trồng trọt sẽ thất bại, ứng vào các năm Thân, Tý, Thìn.
– Họa Hại (thứ hung) : Số phải tù tội, bệnh tật, tài chính suy sụp, con cái khó dạy, vợ chồng không thủy chung.Ứng vào các năm Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
Như thế tôi đã trình bày diễn giải đủ các tuổi sinh từ năm 1940 đến 1970, quý đồng môn nếu tin về thế giới huyền bí thì cứ y theo sách, còn không xin cứ cười khà khà, xem như có chút hiểu biết về khoa phong thủy vậy.