Cung mệnh là khái niệm dựa trên Cung Phi Bát Trạch trong kinh dịch. Xem cung mệnh sẽ cho ra thông số để xem tử vi và phong thủy, từ đó dự báo vận mệnh, chọn vật phẩm phong thủy hoặc chọn hướng nhà, thiết kế nhà ở…
Trong bài viết này Batdongsan.com.vn sẽ đưa ra tất cả thông tin về xem cung mệnh, giải thích khái niệm cung mệnh là gì, bảng tra cung mệnh, ý nghĩa từng cung mệnh, cách xem cung mệnh vợ chồng và các ứng dụng thực tiễn của cung mệnh với phong thủy nhà ở.
1. Cung Mệnh Là Gì?
Khái Niệm Cung Mệnh
Cung mệnh hay còn được gọi là bản mệnh, cung phi, thường được dùng trong khoa tử vi, tướng pháp hoặc phong thủy bát trạch. Cung mệnh là khái niệm dựa trên Cung Phi Bát Trạch trong Kinh dịch. Đây cũng chính là bát trạch chính thức và duy nhất của mỗi người, không thay đổi trong suốt cuộc đời một con người, nên thường được sử dụng để kiểm nghiệm, dự báo những vấn đề quan trọng của đời người từ hôn nhân đến công danh sự nghiệp vận hạn và nhà cửa.
Hiểu một cách khoa học, cung mệnh thực ra chính là hệ tọa độ của một con người lúc sinh ra, thể hiện qua 4 biến số tương ứng với giờ sinh, ngày sinh, tháng sinh và năm sinh. Những thông số này cũng chính là hình ảnh phản chiếu và sự biến đổi của vạn vật trong vũ trụ, bởi bản chất của chúng là dựa theo ngũ hành và bát quái.
Cung Mệnh Gồm Những Yếu Tố Nào?
3 yếu tố tạo thành cung mệnh chính là hành mệnh, cung phi và phương vị. Trong đó:
- Hành mệnh chính là ngũ hành bản mệnh gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ;
- Cung phi là cung mệnh dựa trên bát quái và ngũ hành, gồm Càn, Khôn, Đoài, Cấn, Chấn, Ly, Khảm
- Phương vị là Đông, Đông Nam, Tây, Tây Bắc, Nam, Bắc, Đông Bắc, Tây Nam.
Ví dụ: cung Càn thuộc phương vị Tây, ngũ hành Kim; cung Cấn thuộc phương vị Đông Bắc, ngũ hành Thổ…
Ngoài ra, trong cung mệnh lại chia thành cung tương sinh và cung tương khắc. Cụ thể:
– Cung tương sinh: Kim sinh Thủy; Thủy sinh Mộc; Mộc sinh Hỏa; Hỏa sinh Thổ; Thổ sinh Kim
– Cung tương khắc: Kim khắc Mộc; Mộc Khắc Thổ; Thổ khắc Hỏa; Hỏa khắc Kim.
2. Cách Xem Cung Mệnh Và Bảng Tra Cung Mệnh
Cách tính cung mệnh hay xem cung mệnh đều dựa vào năm sinh âm lịch của mỗi người và của nam, nữ sẽ có thông số khác nhau. Cụ thể, cùng một năm sinh âm lịch nhưng cung mệnh của người nam sẽ khác cung mệnh của người nữ.
Ví dụ: cùng sinh năm 1980 nhưng người nữ thuộc cung mệnh Tốn còn người nam thuộc cung mệnh Khôn. Cách tính cung mệnh trong phong thủy khá phức tạp, sau này nhiều người áp dụng cách tính đơn giản hơn dựa trên phép tính các con số của năm sinh sau đó tra bảng có sẵn.
Dưới đây Batdongsan.com.vn giới thiệu 2 cách tính cung mệnh đơn giản nhất như sau:
Cách Xem Mệnh Theo Ngày Tháng Năm Sinh
– Xác định năm âm lịch của người định xem
– Cộng từng số của năm để tìm ra tổng
– Lấy tổng chia cho 9, ra kết quả và số dư, tra số dư trên bảng. Trường hợp số tổng chia hết cho 9 thì số 9 chính là kết quả để tra. Trường hợp tổng các số của năm sinh nhỏ hơn 9 thì lấy luôn số đó, không cần chia cho 9.
Các ví dụ cụ thể
Ví dụ 1: xem cung mệnh của người sinh năm âm lịch 1990 như sau:
1990: 1 + 9 + 9 + 0 = 19; 19 : 9 = 2 dư 1
Theo bảng tra cứu cung mệnh thì số 1 tương ứng cung mệnh của người nam sinh năm 1990 âm lịch là cung Khảm, người nữ là cung Cấn.
Ví dụ 2: xem cung mệnh của người sinh năm 2002 âm lịch:
2002: 1 + 0 + 0 + 2 = 4 (nhỏ hơn 9 nên sẽ tra số 4 trên bảng)
Số 4 tương ứng với nam mệnh Đoài và nữ mệnh Cấn.
Ví dụ 3: xem cung mệnh của người sinh năm âm lịch 1989
1989: 1 + 9 + 8 + 9 = 27; 27 : 9 = 3 không có số dư nên lấy số 9 để tra bảng
Theo bảng tra cứu cưu mệnh, người sinh năm 1989 âm lịch có cung mệnh Khôn với nam, cung mệnh Tốn với nữ.
Bảng Tra Cung Mệnh
Dưới đây là bảng tra cung mệnh. Sau khi tính được số dư của phép tính theo cách tính cung mệnh như đã trình bày ở trên, bạn chỉ cần tra bảng để biết được cung mệnh theo năm sinh:
Số | Cung Mệnh Nữ | Cung Mệnh Nam |
1 | Cấn | Khảm |
2 | Càn | Ly |
3 | Đoài | Cấn |
4 | Cấn | Đoài |
5 | Ly | Càn |
6 | Khảm | Khôn |
7 | Khôn | Tốn |
8 | Chấn | Chấn |
9 | Tốn | Khôn |
Bảng tra cung mệnh nam nữ
Xem Cung Mệnh Theo Năm Sinh Trên Bảng Tra Cung Mệnh
Cách tính cung mệnh hay xem cung mệnh đơn giản nhất và không sợ nhầm lẫn là tra bảng cung mệnh can chi và ngũ hành theo năm sinh. Chỉ cần biết năm sinh bạn sẽ biết mình thuộc cung mệnh nào.
Năm sinh | Nam | Nữ | |||||||
1958 | 1967 | 1976 | 1985 | 1994 | 2003 | 2012 | 2021 | Càn | Ly |
1959 | 1968 | 1977 | 1986 | 1995 | 2004 | 2013 | 2022 | Khôn | Khảm |
1960 | 1969 | 1978 | 1987 | 1996 | 2005 | 2014 | 2023 | Tốn | Khôn |
1961 | 1970 | 1979 | 1988 | 1997 | 2006 | 2015 | 2024 | Chấn | Chấn |
1962 | 1971 | 1980 | 1989 | 1998 | 2007 | 2016 | 2025 | Khôn | Tốn |
1962 | 1972 | 1981 | 1990 | 1999 | 2008 | 2017 | 2026 | Khảm | Cấn |
1963 | 1973 | 1982 | 1991 | 2000 | 2009 | 2018 | 2027 | Ly | Càn |
1964 | 1974 | 1983 | 1992 | 2001 | 2010 | 2019 | 2028 | Cấn | Đoài |
1965 | 1975 | 1984 | 1993 | 2002 | 2011 | 2020 | 2029 | Đoài | Cấn |
Bảng tra cung mệnh can chi theo năm sinh
Năm sinh | Mệnh | Màu hợp 1 | Màu hợp 2 | Màu hợp 3 |
1950, 1951, 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003, 2010, 2011 | Mộc | Đen, xanh đậm | Đỏ, hồng, vàng | Tím, xanh |
1952, 1953, 1966, 1967, 1974, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997, 2004, 2005, 2012, 2013 | Thủy | Trắng, bạch kim | Tím, xanh | Đen, xanh đậm |
1954, 1955, 1962, 1963, 1970, 1971, 1984, 1985, 1992, 1993, 2001, 2022, 2014, 2015 | Kim | Vàng đất | Đen, xanh đậm | Trắng, bạch kim |
1956, 1957, 1964, 1965, 1978, 1979, 1986, 1987, 1994, 1995, 2008, 2009 | Hỏa | Tím, xanh | Vàng đất | Đỏ, hồng |
1960, 1961, 1968, 1969, 1976, 1977, 1990, 1991, 1998, 1999, 2006, 2007 | Thổ | Đỏ, hồng | Trắng, bạch kim | Vàng đất |
Bảng tra cứu cung mệnh ngũ hành theo năm sinh
3. Ý Nghĩa 8 Cung Mệnh
Người nam và nữ ở tất cả cả các tuổi và năm sinh đều chia thành 8 cung mệnh gồm: Càn, Khảm, Tốn, Chấn, Cấn, Ly, Khôn, Đoài. Mỗi cung mệnh gắn với một ngũ hành và ý nghĩa riêng liên quan đến tính chất hoặc người đại diện.
Cung Càn Là Gì?
Cung này tượng trưng cho kim loại, trong gia đình đại diện cho người cha, người trụ cột chính trong gia đình, biểu tượng của sự kiên cường và mạnh mẽ. Cung Càn thuộc hành Kim, có màu sắc đặc trưng là trắng, xám hoặc bạc. Phương vị của cung Càn là Tây Bắc.
Vậy người cung Càn sinh năm nào? Để biết người cung càn sinh năm nào, mời bạn tra cứu bảng tra cung mệnh ở phần nội dung phía trên.
Cung Khôn Là Gì?
Cung Khôn cũng là một trong 8 cung mệnh của sơ đồ bát quái. Cung này đại diện cho người mẹ, thể hiện sự nhẹ nhàng, chăm sóc và bao dung. Ngũ hành của cung này là Thổ, với màu vàng và nâu là màu chủ đạo, phương vị thuộc Tây Nam.
Cung Chấn Là Gì?
Cung Chấn là cung đứng thứ 3 trong sơ đồ cung mệnh, tượng trung cho cây cối, thảo mộc, sấm sét. Trong gia đình, cung Chấn đại diện cho người con trai lớn (trưởng nam) trong gia đình, mang ý nghĩa về sự mạnh mẽ, khí khái, dẫn dắt… Cung Chấn có ngũ hành thuộc Mộc, phương vị Đông. Màu sắc đại diện cho cung này là xanh lá cây.
Cung Tốn Là Gì?
Cung Tốn xếp thứ 4 trong hệ thống cung phi bát trạch, thuộc hành Mộc, tượng trưng cho gió, mang ý nghĩa về sự tươi mới. Trong gia đình, cung Tốn đại diện cho người con gái lớn (trưởng nữ), mang ý nghĩa về sự ôn hòa, chịu phục tùng. Cung Tốn ở phương vị Đông Nam với màu chủ đạo là xanh lá cây.
Cung Khảm Là Gì?
Cung Khảm là cung đầu tiên trong hệ thống cung mệnh, đại diện cho mưa, mặt trăng, tuyết rơi… Trong gia đình, cung này đại diện cho người con trai thứ (thứ nam) trong gia đình, mang ý nghĩa về sự linh hoạt, dễ thích ứng, tự tin… Ngũ hành của cung Khảm là Thủy, ở phương vị Bắc với màu sắc đại diện là đen, xanh dương.
Cung Đoài Là Gì?
Trong dịch lý, Đoài có nghĩa là trạch (đầm, ao cạn). Cung Đoài thuộc hành Kim, trong gia đình đại diện cho người con gái út (ấu nữ) trong gia đình, mang ý nghĩa về sự mềm mỏng, khéo léo. Cung Đoài ở phương vị chính Tây với màu sắc đại diện là trắng, xám, bạc.
Cung Cấn Là Gì?
Cung Cấn là một cung thuộc cung mệnh hay cung phi bát trạch, đại diện cho người con trai út (ấu nam) trong gia đình, mang ý nghĩa về sự nhạy cảm, đáng tin cậy. Ngũ hành của cung Cấn là Thổ, phương vị Đông Bắc. Màu sắc đại diện của cung Cấn là vàng, nâu.
Cung Ly Là Gì?
Cung mệnh Ly đại diện cho người con gái thứ (thứ nữ) trong gia đình, mang ý nghĩa về sự sáng suốt, trí tuệ. Cung Ly có ngũ hành thuộc Hỏa nên còn được gọi là cung Ly Hỏa, phương vị chính Nam. Màu sắc đại diện của cung Ly là tím, đỏ, hồng.
Nguồn: SƯu tầm